Ethereum Name Service là một hệ thống cung cấp dịch vụ tên miền phân tán, cơ chế mở và được phát triển trên hệ sinh thái Ethereum. Nói một cách đơn giản, các địa chỉ ví thông thường khi đưa vào ENS sẽ được chuyển đổi về đuôi .ETH để thuận tiện cho người dùng. Mặc dù nó được xây dựng trên Ethereum, hệ thống tra cứu có thể được triển khai trên các blockchain riêng tư và các mạng khác để tùy chỉnh các chuỗi dữ liệu phức tạp thành nội dung có thể đọc được.

Lịch sử phát triển
- Tháng 4 năm 2016
Ethereum Name Service mới bắt đầu được Nick Johnson lên ý tưởng.
- Ngày 4 tháng 5 năm 2017
Nick, Alex Van de Sande và một số nhà phát triển khác từ Ethereum Foundation cuối cùng đã ra mắt ENS sau nhiều nỗ lực làm việc vất vả.
- Tháng 5 năm 2018
Nick Johnson rời Ethereum Foundation với khoản tài trợ 1 triệu đô la để tập trung phát triển sản phẩm ENS. Với khoản tài trợ này, True Names LTD được thành lập tại Singapore để tổ chức phát triển sản phẩm.
- Tháng 11 năm 2021
Việc quản lý ENS trở nên phi tập trung hoàn toàn với sự hình thành của ENS DAO. Ngoài ra, 25% tổng nguồn cung cấp mã thông báo quản trị ENS đã được phát trực tuyến cho những người dùng trung thành, tiếp tục cung cấp năng lượng cho một hệ thống quản trị hoàn chỉnh dựa vào cộng đồng. Với sự chuyển đổi này, một cấu trúc quản trị chuỗi được ủy quyền đã được thực hiện.
Đội ngũ phát triển

ENS được dẫn dắt dưới điều hành của nhà sáng lập Nick Johnson cùng sự đóng góp to lớn của Giám đốc Kevin Gaspar và chuyên gia thiết kế UX/UI, Alex van de Sande
Điểm nổi bật của Ethereum Name Service
Ethereum Name Service giúp anh em tạo ra các NFT chuẩn ERC 721. NFT này tượng trưng cho tên miền .ETH của người thuê và là độc nhất vô nhị.
Ethereum Name Service bao gồm 2 thành phần chính trong hệ thống, bao gồm: ENS Registry và Resolvers.
ENS registry: Bao gồm một hợp đồng thông minh với các tên miền (domain) và các tên miền phụ (subdomain), lưu trữ 3 mảnh ghép quan trọng:
- Chủ tên miền.
- Trình phân giải cho miền (resolver).
- Thời gian tồn tại của bộ nhớ đệm cho tất cả các bản ghi tên miền.
Resolvers
Bộ phân giải dành riêng cho các miền trong sổ đăng ký và phục vụ để lấy các địa chỉ được ánh xạ tới tên. Các hợp đồng có thể đáp ứng các tiêu chuẩn này đủ điều kiện để hoạt động như người giải quyết cho cơ quan đăng ký. Tuy nhiên, đối với các loại bản ghi có yêu cầu không phức tạp, có thể thực hiện các trình giải quyết có mục đích chung.
-
Roadmap
Tháng 5 năm 2017
Phát hành sản phẩm
Loại hình: Launch (Ra mắt sản phẩm ENS)Tháng 11 năm 2021
ENS DAO ra mắt
Loại hình: Launch
ENS đã chuyển đổi thành DAO, cũng tung ra mã thông báo quản trị của nó bằng cách airdrop cho người dùng đủ điều kiện và một số cộng tác viên.Tháng 11 năm 2021
Công ty thành lập Quỹ ENS
Loại hình: Công ty hợp pháp
Thành lập pháp nhân tại Quần đảo Cayman -
Tokenomics
Thông tin Token Ethereum Name Service (ENS)
Key Metrics ENS
- Ticker: ENS
- Blockchain: Ethereum
- Token Standard: ERC20
- Contract: 0xc18360217d8f7ab5e7c516566761ea12ce7f9d72
- Token Type: Utility, Governance
- Total Supply: 100,000,000 ENS
- Circulating Supply: 9,196,308 ENS
ENS Token Allocation
DAO Community Treasury: 50%.
ENS Contributors: 25%.
Airdrop cho các .ETH hodler: 25%, trong đó:
- Core Contributors: 18.96%.
- Select Integrations: 2.5%.
- External Contributors: 1.29%.
- Launch Advisors: 0.58%.
- Keyholders: 0.25%.
- Active Discord Users: 0.125%.
- Translators: 0.05%.
ENS Token Sale
Updating...
ENS Token Release Schedule
Updating...
ENS Token Use Case
ENS là token dùng để:
-
- Quản trị dự án.
- Tham gia vào các hoạt động trên nền tảng.
- Airdrop cho người dùng.
Bài viết trên gồm những thông tin cơ bản của dự án ENS, một dự án cũng khá có tiềm năng. Tuy nhiên, việc lựa chọn đầu tư và lựa chọn thời gian đầu tư chính là mấu chốt dẫn đến sự thành công của một người chơi.
- Đánh giá của chuyên gia